Một oxit đồng, trong đó đồng chiếm 88,89% về khối lượng, và có phân tử khối là 144. Xác định công thức phân tử oxit đồng.
hóa 8 Một oxit của sắt có khối lượng phân tử là 160g trong đó chiếm 70%khối lượng . Xác định công thức phân tử của oxit đó
một oxit của sắt có khối lượng phân tử là 160g/mol trong đó sắt chiếm 70‰ khối lượng . Xác định công thức phân tử của oxit đó biết Fe=56;O=16.(trả lời chi tiết giúp em với )
Gọi CTTQ : FexOy (x,y: nguyên, dương)
mFe= 70% . 160=112 => x=nFe=112/56=2
mO=160-112=48 -> y=nO=48/16=3
Với x=2;y=3 -> CTHH oxit sắt: Fe2O3
a) phân tử khôi của đồng oxit và đồng sunfat có tỉ lệ 1/2 . biết khối lượng phân tử CuSO4 là 160 đvC . công thức phân tử đồng oxit là:
b) phân tích một khối lượng hợp chất M , người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi . công thức của hợp chất M có thể là:
Phân tử khối của Đồng ôxit và Đồng sunfat có tỉ lệ 1/2
Mà phân tử khối của đồng sunfat (CUSO4) là 160 đvC
=> Phân tử khối của đồng oxit là :
160 * 1/2 = 80 (đvC)
Do đồng oxit gồm Cu và O nêncông thức hóa học của đồng oxit có dạng CuxOy
Ta có :
PTKđồng oxit = NTKCu * x + NTKO * y
=> 80 đvC = 64 * x + 16 * y
=> x < 2 vì nếu x = 2 thì 64 * 2 > 80
=> x = 1 , khi đó :
y = ( 80 - 64*1 ) : 16 = 1
Vậy công thức hóa học của đồng oxit là CuO
b) Gọi công thức của oxit là SxOy
x : y = nS : nO =
= 1,5625 : 3,125 = 1 : 2
Vậy công thức đơn giản của hợp chất M là: SO2
Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 20g/mol, có thành phần về khối lượng là 80% Cu và 20% O. Công thức của oxit
Đồng oxit nào mà có M= 20(g/mol) được em.
Nhưng em bảo 80% Cu, 20% O thì anh thấy chắc là CuO rồi nè
sửa đề M = 80 g/mol
\(n_{Cu}=\dfrac{80.80\%}{64}=1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{80-64}{16}=1\left(mol\right)\\ Cthh:CuO\)
1) xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxit bằng 9 : 8.
2) Một oxít của lưu huỳnh trong đó có oxi chiếm 60 phần trăm về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó?
3) Cho 11,2 gam sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc ?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu ?
c) Tính nồng độ của các chất sau phản ứng ?
1.\(\dfrac{m_{Al}}{m_O}=\dfrac{9}{8}\)
\(Al_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{9}{27}:\dfrac{8}{16}=\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{2}=2:3\)
Vậy CTHH là \(Al_2O_3\)
2.\(\rightarrow\%S=100-60=40\%\)
\(S_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{40}{32}:\dfrac{60}{16}=1,25:3,75=1:3\)
Vậy CTHH là \(SO_3\)
3.
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=2.0,2=0,4mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 < 0,4 ( mol )
0,2 0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Chất dư là H2SO4
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,4-0,2\right).98=19,6g\)
c.Nồng độ gì bạn nhỉ?
. Một nguyên tử X kết hợp với 2 nguyên tử O tạo thành hợp chất oxit. Trong phân tử oxit đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác định tên của nguyên tố X và công thức hóa học của hợp chất?
Gọi công thức tổng quát là $XH_4$
\(\%H=25\%\\ \Rightarrow \dfrac{4}{X+4}.100\%=25\%\\ \Rightarrow X=12\\ Tên:\ Cacbon\\ CTHH:\ CH_4\)
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R la RH3. Trong oxit cao nhất của nó chứa 74.08% oxi về khối lượng . R là gì
R là nguyên tố có hợp chất khí với hiđro là RH và R chiếm 38,79% về khối lượng trong oxit cao nhất Xác định R. Nguyên tố R có 2 đồng vị là X và Y tổng số khối của 2 đồng vị này là 72 va ti le so nguyen tu cua chung la 3:1 Xac dinh so khoi X va Y
Oxit cao nhất của R có công thức R2OX. Phân tử khối của R2OX là 183 phần trăm khối lượng oxi trong R2OX LÀ 61,2% Xác định R
RH3 => a=3 => b=8-3=5
R2O5
%R2O5 = 80*100=(2R+80)*74,08 => R=14 =>R=Si
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R la RH2. Trong oxit cao nhất của nó chứa 74.08% oxi về khối lượng . R là gì
R là nguyên tố có hợp chất khí với hiđro là RH và R chiếm 38,79% về khối lượng trong oxit cao nhất Xác định R. Nguyên tố R có 2 đồng vị là X và Y tổng số khối của 2 đồng vị này là 72 va ti le so nguyen tu cua chung la 3:1 Xac dinh so khoi X va Y
Oxit cao nhất của R có công thức R2OX. Phân tử khối của R2OX là 183 phần trăm khối lượng oxi trong R2OX LÀ 61,2% Xác định R
xác định công thức phân tử của CuxOy, biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi trong oxit là 4:1 . viết phương trình phản ứng điều chế đồng và đồng sunfat từ CuxOy (các hóa chất khác tự chọn)
Có: M(Cu) = 64x ; M(O) =16y
=> \(\frac{64x}{16y}=\frac{4}{1}\Rightarrow\frac{x}{y}=1\)
=> Công thức: CuO
Điều chế: CuO + H2 ------> Cu + H2O ( ở nhiệt độ 400oC)
Hoặc: 3CuO +2 Al ---------> Al2O3 + 3Cu
CuO + H2SO4 ---------> CuSO4 + H2O